Phân loại Họ_Gấu_mèo

Đã có sự không chắc chắn đáng kể trong lịch sử về việc phân loại chính xác cho một số thành viên của họ này. Gấu trúc đỏ trước đây được xếp vào họ này, nhưng hiện nay nó được phân loại vào trong họ riêng của chính nó, họ Ailuridae, dựa trên các nghiên cứu sinh học phân tử. Tình trạng của các loài gấu đuôi bờm khác nhau đã bị tranh cãi: một số người xem tất cả bọn chúng là phân loài của Bassaricyon gabbii trước khi dữ liệu trình tự DNA kiểm chứng điều này là sai.

Sơ đồ phân loại truyền thống được hiển thị bên dưới là sơ đồ trước sự phát triển vượt bậc gần đây của chúng ta về sự hiểu biết mặt phát sinh gen của các loài Họ Gấu mèo dựa trên phân tích trình tự di truyền. Nhóm phân loại lỗi thời này gộp loài kinkajou và mèo đuôi bờm lại với nhau trên cơ sở tương đồng về mặt hình thái mà ngày nay được biết đến là một ví dụ cho sự tiến hóa song song. Tương tự, các loài coati được phân loại là có họ hàng gần gũi với gấu mèo, nhưng trong thực tế chúng gần gũi nhất với loài mèo đuôi bờm. Dưới bên phải là một bản sao cho thấy kết quả của các nghiên cứu phân tử gần đây. Chi Nasuella không được bao gồm trong các nghiên cứu này, nhưng trong một nghiên cứu riêng đã được tìm thấy có liên quan đến Chi Nasua.

Procyonidae  

Bassaricyon (gấu đuôi bờm and mèo gấu)

Nasua and Nasuella (coati)

Procyon (gấu mèo)

Bassariscus (mèo đuôi vòng and cacomistle)

Potos (kinkajou)

Phát sinh học

Một số nghiên cứu phân tử gần đây đã giải quyết các mối quan hệ phát sinh gen giữa các loài trong Họ Gấu mèo, như được minh họa trong bản đồ dưới đây.[3][4][5][6]

Procyonidae
Potos

Potos flavus (kinkajou)

Procyon

Procyon cancrivorus (gấu mèo ăn cua)

Procyon lotor (gấu mèo thông thường)

(gấu mèo)
Bassariscus

Bassariscus sumichrasti (cacomistle)

Bassariscus astutus (mèo đuôi vòng)

Bassaricyon

Bassaricyon medius (gấu đuôi bờm đất thấp phương Tây)

Bassaricyon alleni (gấu đuôi bờm đất thấp phương Đông)

Bassaricyon gabbii (gấu đuôi bờm phương Bắc)

Bassaricyon neblina (mèo gấu)

(gấu đuôi bờm)
Nasuina

Nasua nasua (coati đuôi vòng)

Nasua narica (coati mũi trắng)

Nasuella

Nasuella olivacea (coati núi phương Tây)

Nasuella meridensis (coati núi phương Đông)

(coati)